THÔNG SỐ KỸ THUẬT THAN INDONESIA HIỆN NAY

THÔNG SỐ KỸ THUẬT THAN INDONESIA

Thông số kỹ thuật than Indonesia? Tiêu chuẩn than Indonesia? Quy cách than Indonesia? Nhiệt trị than Indonesia? Độ ẩm than Indonesia? Thông số kỹ thuật, tiêu chuẩn, hay quy cách than Indonesia là những đặc điểm tính chất (nhiệt trị, chất bốc, độ ẩm, độ tro,..) của các loại than đá nhập khẩu từ Indonesia hiện nay.

Thông số kỹ thuật của than Indonesia có nhiệt trị (DB) 5500-7000 Kcal/kg. Chất bốc cao nên dễ đốt cháy, hàm lượng tro xỉ và hàm lượng lưu huỳnh thấp do đó rất ít ảnh hưởng đến môi trường. Đây là những yếu tố quan trọng hàng đầu trong việc lựa chọn chất đốt cho các nhà máy ở Việt Nam hiện nay.

Thông số kỹ thuật than Indonesia:

1. Nhiệt lượng than Indonesia

  • Nhiệt lượng (Calorific Value) là đơn vị nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1kg nhiên liệu rắn hoặc lỏng, hoặc 1m3tc nhiên liệu khí. Đơn vị đo lường thường sử dụng là Kcal/kg hay cal/g. Trong than đá người ta sử dụng các chỉ tiêu trên cơ sở khác nhau như ARB, ADB, DB để đo nhiệt lượng than.

Nhiệt lượng GAR là gì? Là một đơn vị đo lường được sử dụng để đo năng lượng chứa trong than đá khi nó được nhận vào một điểm cụ thể, bao gồm cả nước tồn tại trong than.

Nhiệt lượng NAR là gì? Là một đơn vị đo lường để đo năng lượng chứa trong than đá sau khi đã loại bỏ nước chứa trong than.

2. Độ ẩm than Indonesia

  • Độ ẩm toàn phần (Total Moisture)là lượng nước có mặt trong nhiêu liệu rắn. Độ ẩm ảnh hưởng đến quá trình cháy và cần phải tiêu tốn nhiệt để làm khô nhiêu liệu. Độ ẩm toàn phần của than đá được xác định bằng cách sấy than trong tủ sấy ở nhiệt độ 10500C cho đến khi trọng lượng than không còn thay đổi, phần trọng lượng mất đi gọi là độ ẩm than.
  • Độ ẩm trong (Inherent Moisture) là hàm lượng nước không thể loại bỏ trong điều kiên không khí khô.

3. Độ tro, xỉ than Indonesia

  • Độ tro (Ash) là thành phần còn lại sau khi than đá được cháy hết.

4. Lưu huỳnh (Surphur) là nguyên tố có thể có trong than.

5. Chất bốc (Volatile Matter) là những chất khí dễ cháy là quá trình phân hủy nhiệt của nhiên liệu, mức chất bốc cao cho thấy khả năng cháy của than cao.

6. Kích cỡ than (size) là kích thước của than để phù hợp với các lò hơi khác nhau. Các kích cỡ than phổ biến hiện nay: 0-10mm, 10-30mm, 30-70mm, 30-200mm.

CÁC LOẠI THAN ĐÁ INDO

  • Than cám indo: cỡ hạt 0-10 (mm)
  • Than cục indo: cỡ hạt 10-30 (mm)
  • Than cục indo: cỡ hạt 30-70 (mm)
  • Than cục indo: cỡ hạt 30-200 (mm)
  • Than cục indo đóng bao: cỡ hạt 30-70 (mm)

Than đá Indonesia là sự lựa chọn tốt nhất để thay thế các nhiên liệu khác để mang lại hiệu quả tốt nhất cho nhà máy.

  • Phù hợp với hầu hết các dạng lò hơi khác nhau
  • Cháy tốt, lên nhiệt nhanh, giữ áp suất ổn định
  • Hàm lượng tro xỉ thấp, xỉ than không nguy hại
  • Không cần nhiều diện tích kho chứa, nạp liệu đơn giản tự động
  • Bảo quản dễ dàng không bị hao hụt

CHÚNG TÔI TỰ HÀO LÀ NHÀ NHẬP KHẨU THAN ĐÁ INDONESIA TRỰC TIẾP CHẤT LƯỢNG ĐẢM BẢO, UY TÍN, GIÁ RẺ. ĐÁP ỨNG HẦU HẾT YÊU CẦU CỦA NHÀ MÁY.

  1. Nguồn Gốc và Chất lượng theo tiêu chuẩn nhập khẩu.
  2. Chất lượng được kiểm tra đầu vào, cam kết như tiêu chuẩn.
  3. Năng lực cung cấp >50,000 tấn/tháng.
  4. Vận tải đa dạng (xe ben, xe container, xe tải,..) giao hàng tận nơi, đúng giờ.
  5. Hỗ trợ xử lý tro xỉ than

Quý khách có nhu cầu mua than hãy gọi 090.147.3377 để được tư vấn miễn phí. Mua than đá chúng tôi sẽ giao hàng trực tiếp, tận nơi, nhanh chóng với giá rẻ và chất lượng tốt nhất cho quý khách

HOLINE/ZALO: 0901473377